Description
QUY CÁCH SẢN PHẨM SẮN LÁT:
– Về chất lượng sắn lát khô như sau:
+ Độ ẩm: tối đa 15%
+ Tinh bột: tối thiểu: 70%
+ Chất xơ: tối đa 5%
+ Đất cát: tối đa 3%
– Công dụng:
Ethanol: được dùng để sản xuất Cồn (ethanol) phục vụ cho việc sử dụng dành cho ngành y tế, dược phẩm, hóa chất, sơn, nhiên liệu.
Thức ăn chăn nuôi: được chế biến thành thức ăn chăn nuôi dạng bột hay dạng viên cho các loại gia súc, gia cầm, thủy sản…
Thực phẩm: sắn được sử dụng rộng rãi để làm thực phẩm, được chủ yếu là tiêu thụ trong dạng Gari, Fufu, bột sắn, tinh bột, kpokpogari, lafun, ăn trực tiếp sau khi nấu chín. Các sản phẩm dùng trong thực phẩm như: thực phẩm đóng hộp, thực phẩm đông lạnh, nước sốt, bánh kẹo, mì ăn liền, bún, miến, mì ống, mì sợi, bánh tráng, hạt trân châu, phụ gia thực phẩm,…-
Bột ngọt, hạt niêm: Sắn lát hoặc tinh bột sắn là thành phần chính để sản xuất bột ngọt, hạt niêm, gia vị…
Chất làm ngọt: Glucose và fructose từ tinh bột sắn được sử dụng thay thế cho sucrose trong mứt và trái cây đóng hộp.
Dược phẩm: các dạng tinh bột sắn được sử dụng như chất kết dính, chất độn, chất phân hủy, phụ gia dược phẩm.
Phân hủy sinh học sản phẩm: tinh bột sắn được sử dụng như một loại polymer phân hủy sinh học để thay thế chất dẻo trong vật liệu đóng gói, sản xuất, sản xuất màng phủ sinh học.
Các ngành công nghiệp khác: dùng trong sản xuất giấy, dệt may, sản xuất ván ép, sản xuất keo…